189 .
biến trở có gia trị lơn nhất là 50Ω được làm bằng dây hợp kim đồng chất tiết diện điều . biết AB = BC = CD . khi con chạy C vị trí ở B biến trở có giá trị
A. 16,7Ω
B. 25Ω
C. 33,3Ω
D. 50Ω
Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nicrom có S = 1,1 mm2.Trên biến trở có ghi 50Ω - 2,5A .Biết ρnicrom=1,1.10-6 Ωm.
a. Con số 50Ω-2,5A cho em biết điều gì?
b.Chiều dài của sợi dây hợp kim làm biến trở này bằng bao nhiêu?
c.Tính HĐT(hiệu điện thế) lớn nhất cho phép đặt vào 2 đầu biến trở.
Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10. 10 - 6 Ω.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
Tiết diện của dây là:
S = ρl/R = 1,1. 10 - 6 × 50/50 = 1,1. 10 - 6 m 2 = 1,1 m m 2
Trên một biến trở có ghi 50Ω - 2 A.
a. Cho biết ý nghĩa các con số trên.
b. Tính HĐT lớn nhất được phép đặt lên 2 đầu dây dẫn của biến trở.
c. Biến trở được làm bằng sợ dây dẫn hợp kim nicrom có chiều dài 50 m, tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở là 0,4 mm2. Tìm điện trở suất của nicrom.
Để làm một biến trở bằng nicrom có giá trị điện trở lớn nhất bằng 50Ω, biết tiết diện dây bằng 0,5mm2 và điện trở suất , chiều dài dây dẫn phải bằng bao nhiêu?
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{50.0,5.10^{-6}}{1,10.10^{-6}}=\dfrac{250}{11}\left(m\right)\)
Cầm làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 50Ω bằng dây dẫn Niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m và có tiết diện 0,5mm2. Chiều dài của dây dẫn có giá trị là:
A. 62,5m
B. 37,5m
C. 40m
D. 10m
Trên 1 biến trở con chạy có ghi 50Ω - 2,5A
a/ Cho biết ý nghĩa của các thông số trên
b/ Tính hiệu điện thế mạnh nhất cho phép đặt 2 đầu cuôn dây của biến trở
c/ Biến trở đc làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10\(^{-6}\)Ωm và chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
d/ Biến trở đc mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V, bóng đèn có ghi 3V - 3W. Phải điều chỉnh biến trở có gia strij bằng bao nhiêu để bonngs đèn sáng bình thường.
a) 50Ω là điện trở lớn nhất của biến trở
2,5A là cường độ dòng điện định mức của biến trở
b) hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là:
\(U=IR=2,5.50=125\left(V\right)\)
c)tiết diện của dây là:
\(S=\dfrac{\rho l}{R}=1,\dfrac{1.10^{-6}.50}{50}=1,1.10^{-6}\left(m^2\right)\)
d) điện trở của đèn là:
\(R_1=\dfrac{U_1^2}{P}=3\left(\Omega\right)\)
cường độ dòng điện qua mạch là:
\(I_1=\dfrac{P}{U_1}=\dfrac{3}{3}=1\left(A\right)\)
điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{1}=12\left(\Omega\right)\)
điện trở của biến trở là:
\(R'=12-3=9\left(\Omega\right)\)
Câu 3: Một biến trở con chạy được làm bằng dây hợp kim nikêlin dài 37,5m có điện trở suất 0,4.10-6m, tiết diện đều là 0,5mm2. Điện trở lớn nhất của biến trở này là: A. Rmax = 3. B. Rmax = 30. C. Rmax = 300. D. Một giá trị khác.
Câu 4: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn lên hai lần thì công suất tiêu thụ điện của dây dẫn sẽ: A. Không đổi. B. Tăng hai lần. C. Tăng ba lần. D. Tăng bốn lần.
Câu 5: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng. C. Điện năng mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị mà gia đình sử dụng.
Câu 6: Một ấm điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 2 giờ. Điện năng mà ấm tiêu thụ là: A. 2000 J. B. 2000 kJ. C. 20 kWh. D. Một kết quả khác.
Câu 7: Có hai đèn Đ1(6V-6W), Đ2(6V-9W). So sánh độ sáng của hai đèn khi thắp chúng đúng với hiệu điện thế định mức của chúng: A. Đèn Đ1 sáng hơn Đ2. B. Đèn Đ2 sáng hơn Đ1. C. Hai đèn sáng như nhau. D. Không so sánh được.
Câu 8: Để tiết kiệm điện năng tiêu thụ tại gia đình, cần phải có biện pháp nào? A. Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp. B. Sử dụng các dụng cụ dùng điện trong thời gian cần thiết. C. Sử dụng các dụng cụ dùng điện có hiệu suất cao. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 9: Ba điện trở R1 = R2 =3 và R3 = 4 mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch bằng: A. 6 và 1,25A. B. 7 và 1,25A. C. 10 và 1,2A. D. 10 và 1,25A.
Câu 11: Định luật Jun – Len-Xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hoá năng. D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 15: Trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1A. Ý nghĩa của những con số đó là: A. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chịu đựng được. B. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chịu đựng được. C. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên trên giá trị được ghi. D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 13: Hai dây nhôm cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 120m và 180m. Dây thứ nhất có điện trở 0,6Ω. Điện trở dây thứ hai là: A. R2 = 0,6Ω. B. R2 = 0,7Ω. C. R2 = 0,9Ω. D. Một kết quả khác.
Câu 14: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện S1 và có điện trở R1= 8Ω, dây thứ hai có tiết diện S2 = 2S1. Điện trở dây thứ hai là: A. R2 = 4Ω. B. R2 = 16Ω. C. R2 = 24Ω. D. Một giá trị khác.
B. Rmax = 30
B. Tăng hai lần
C. Điện năng mà gia đình sử dụng
D. Một kết quả khác.
B. Đèn Đ2 sáng hơn Đ1
D. Cả A, B và C đều đúng.
C. 10 và 1,2A.
B. Nhiệt năng.
B. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chịu đựng được
C. R2 = 0,9Ω
A. R2 = 4Ω
Cho đoạn mạch có hđt không đổi 24V, mắc nối tiếp R1=10Ω với biến trở có ghi (50Ω - 2A) và 1 ampe kế đo cđdđ trong mạch a) vẽ sơ đồ mạch điện b) Biến trở làm bằng dây có p=0,4.10^-6 Ωm dài 15m . Tính tiết diện dây làm biến trở c) Điều chỉnh Rb lớn nhất . Hỏi chỉ số ampe kế là bao nhiêu?
Bạn tự làm tóm tắt + tự vẽ hình nhé!
Điện trở: \(R=10+50=60\Omega\)
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.15}{60}=1.10^{-7}\Omega m\)
Bài 2. Người ta dùng dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,2mm2 làm một biến trở có con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40
.
a) Tính chiều dài của dây hợp kim nicrom cần dùng?
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này?
2. Trên 1 biến trở có ghi (50Ω - 2,5A)
a. Nêu ý nghĩa của 2 số ghi này.
b. Tính HĐT lớn nhất đặt vào 2 đầu biến trở này.
c. Biến trở làm bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m và dài 50m. Tính tiết diện của dây nicrom dùng làm biến trở này.
a) \(50\Omega\) - điện trở lớn nhất của biến trở.
\(2,5A\) - cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được
b) HĐT lớn nhất đặt vào hai đầu biến trở:
\(U_{max}=R_{max}\cdot I_{max}=50\cdot2.5=125V\)
c) Tiết diện dây nicrom dùng làm biến trở:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{50}{50}=1,1\cdot10^{-6}\left(m^2\right)=1,1mm^2\)